Thứ Bảy, 10 tháng 11, 2012

Đại học Hải Phòng


Vị Trí
Địa chỉ: 171 Phan Đăng Lưu - Kiến An - Hải Phòng 
Điện thoại : 031.3591042; 
Fax: 031.3) 876 893
Lịch sử
Trường Đại học Hải Phòng (tiếng AnhHai Phong University, mã trường là THP) là trường đại học đa ngành, được thành lập tại Hải Phòng năm 1968 với tên cũ là Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng sát nhập với một số cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác của Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Ngày 9 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
Cơ sở vật chất
Thư viện trung tâm Trường Đại học Hải PhòngTrường Đại học Hải Phòng gồm có 4 cơ sở, cơ sở trung tâm đặt tại quận Kiến An, 3 cơ sở khác đặt tại quận Ngô Quyền. 1. Số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng: Cơ sở trung tâm. Đây là khu vực gồm văn phòng nhà trường: Ban giám hiệu, các phòng, ban, trạm, văn phòng các khoa khoa học cơ bản, các khoa sư phạm, ngoại ngữ, giảng đường, thư viện trung tâm và ký túc xá sinh viên. Diện tích quy hoạch 28 ha.
- Điện thoại: 031.3876338; FAX: 031.3876893
- Email: daihoc@haiphong.gov.vn
2. Số 2 đường Nguyễn Bình, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: đây là khu vực gồm văn phòng đại diện các phòng, ban; các khoa và giảng đường khối Kinh tế, các phòng khách phục vụ thỉnh giảng.
- Điện thoại: 031.3735745; FAX: 031.3829254
- Email: httu@hn.vnn.vn
3. Số 246A đường Ðà Nẵng, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ Trường Đại học Hải Phòng.
- Điện thoại: 031.3761031; FAX: 031.3564378
- Email: ttbdgv@vietel.com.vn
4. Số 10 đường Trần Phú, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo ngoại ngữ Trường Đại học Hải Phòng.
- Điện thoại: 031.3836302; FAX: 031.3827435
- Email: ttnnhp@hn.vnn.vn
Trường Đại học Hải Phòng có tổng diện tích phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hội họp là hơn 30 vạn m². Trường có hơn 150 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo; gần 20 phòng thí nghiệm và phòng thực hành. Các hệ thống cơ sở vật chất phục vụ bộ môn giáo dục thể chất và phong trào thể thao của sinh viên đầy đủ và hiện đại với 1 sân bóng, 1 nhà thi đấu đa năng,... Trường có một khu ký túc xá với 150 phòng, đủ khả năng đáp ứng chỗ ở cho khoảng trên 1500 sinh viên, và 1 trung tâm y tế.
Các ngành đào tạo trình độ đại học

STT
Tên ngành, chương trình đào tạo
I. Đại học Sư phạm: 
1
Toán học (THPT)
2
Ngữ văn (THPT)
3
Tiếng Anh
4
Hoá học
5
Kỹ thuật công nghiệp
6
Địa lý
7
Toán-Hóa (THCS)
8
Văn-Địa (THCS
9
Giáo dục Tiểu học
10
Giáo dục Thể chất
11
Vật lý
12
Giáo dục Mầm non
13
Giáo dục Chính trị
14
Âm nhạc
15
Giáo dục Thể chất-Quốc phòng

II. Cử nhân khoa học và kỹ thuật:
1
Cơ khí chế tạo máy
2
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
3
Quản trị kinh doanh
4
Tiếng Anh
5
Tin học
6
Nông học
7
Tiếng Nga
8
Kế toán Doanh nghiệp
9
Nuôi trồng Thủy sản
10
Tiếng Trung
11
Toán học
12
Văn hóa Du lịch
13
Kinh tế Vận tải và Dịch vụ
14
Văn học
15
Tiếng Việt và VHVN cho người nước ngoài
16
Kinh tế Xây dựng
17
Kế toán Kiểm toán
18
Điện Dân dụng và Công nghiệp
19
Văn hóa Quần chúng
20
Công tác xã hội
21
Tài chính-Ngân hàng
22
Kinh tế Ngoại thương
23
Chăn nuôi thú y
24
Lịch sử
25
Kinh tế Nông nghiệp
26
Quản trị Du lịch
27
Toán - Tin ứng dụng

Các ngành đào tạo trình độ cao đẳng

STT
Tên ngành đào tạo
I. Cao đẳng Sư phạm: 
1
Văn-Sử
2
Văn-Công tác đội
3
Sử-Công tác đội
4
Sử-Giáo dục công dân
5
Giáo dục công dân- Địa
6
Lý-Tin
7
Mầm non
8
Thể dục-Sinh
9
Âm nhạc
10
Mỹ thuật
11
Nhạc-Sử
12
Hoạ-Địa
13
Lý-Hoá
14
Sinh-Địa
15
Tiểu học
16
Toán-Thể dục
17
Toán-Lý
18
Toán-Hóa
19
Toán-Tin
20
Lý-Hóa
21
Lý-Kỹ thuật công nghiệp
22
Văn-Địa
II. Cao đẳng (ngoài Sư phạm): 
1
Kế toán
2
Quản trị kinh doanh
3
Quản trị văn phòng
4
Công nghệ kĩ thuật xây dựng

Ngoài ra trường còn đào tao TCCN.
Sưu tầm

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét